Chương I.1 Quy phạm trang bị điện đưa ra các khái niệm, định nghĩa và phạm vi áp dụng, dài 21 trang, nên xem trước khi xem các chương khác

Phạm vi áp dụng và định nghĩa chung của quy phạm trang bị điện

I.1.1. Quy phạm trang bị điện (QTĐ) áp dụng cho các công trình điện xây mới và cải tạo, điện áp đến 500kV, trừ các công trình điện chuyên dùng.

I.1.2. Trang bị điện là tập hợp và kết nối các thiết bị điện dùng để sản xuất, biến đổi, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng. Các trang bị điện trong quy phạm này được chia thành 2 loại:

I.1.3. Trang bị điện ngoài trời bao gồm các thiết bị điện được lắp đặt ở ngoài trời.

Trang bị điện ngoài trời kiểu kín: bao gồm các thiết bị điện có vỏ bọc để chống tiếp xúc trực tiếp và tác động của môi trường.

I.1.4. Trang bị điện trong nhà: bao gồm các thiết bị điện được lắp đặt trong nhà hoặc phòng kín.

I.1.5. Gian điện là gian nhà hoặc phần của gian nhà được ngăn riêng để đặt thiết bị điện và/hoặc tủ bảng điện.

I.1.6. Gian khô là gian có độ ẩm tương đối không vượt quá 75%. Khi không có những điều kiện nêu trong các Điều I.1.9, 10, 11 thì gian đó gọi là gian bình thường.

I.1.7. Gian ẩm là gian có độ ẩm tương đối vượt quá 75%.

I.1.8. Gian rất ẩm là gian có độ ẩm tương đối xấp xỉ 100% (trần, tường, sàn nhà và đồ vật ở trong nhà đọng nước).

I.1.9. Gian nóng là gian có nhiệt độ vượt quá +35oC trong thời gian liên tục hơn 24 giờ.

I.1.10. Gian hoặc nơi bụi là gian hoặc nơi có nhiều bụi.

I.1.11. Nơi có môi trường hoạt tính hoá học là nơi thường xuyên hoặc trong thời gian dài có chứa hơi, khí, chất lỏng có thể tạo ra các chất, nấm mốc dẫn đến phá hỏng phần cách điện và/hoặc phần dẫn điện của thiết bị điện.

I.1.12. Căn cứ vào mức độ nguy hiểm do dòng điện gây ra đối với người, các gian hoặc nơi đặt thiết bị điện được chia thành:

I.1.13. Mức ồn: Khi xây mới hoặc cải tạo các công trình điện cần áp dụng các biện pháp giảm tiếng ồn, đảm bảo không vượt quá mức cho phép theo bảng I.1.1 và bảng I.1.2.

I.1.14. Bức xạ mặt trời: Trang thiết bị điện đặt trong nhà có thể bỏ qua ảnh hưởng của bức xạ mặt trời. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, thiết bị ở vị trí có cường độ bức xạ chiếu vào thì cần chú ý đến nhiệt độ bề mặt tăng cao.

I.1.15. Rò khí SF6

I.1.16. Rò dầu cách điện

I.1.17. Thiết bị điện kiểu ngâm dầu là thiết bị có bộ phận ngâm trong dầu để tránh tiếp xúc với môi trường xung quanh, tăng cường cách điện, làm mát và/hoặc dập hồ quang.

I.1.18. Thiết bị điện kiểu chống cháy nổ là máy điện hoặc khí cụ điện được phép dùng ở những nơi có môi trường dễ cháy nổ ở mọi cấp.

I.1.19. Vật liệu kỹ thuật điện là những vật liệu có các tính chất xác định đối với trường điện từ để sử dụng trong kỹ thuật điện.

I.1.20. Theo tính chất lý học, vật liệu kỹ thuật điện được chia thành:

I.1.21. Theo bậc chịu lửa, vật liệu và kết cấu xây dựng được chia thành 3 nhóm nêu trong bảng I.1.3.

I.1.22. Điện áp danh định của hệ thống điện (Nominal voltage of a system)

I.1.23. Giá trị định mức (Rated value)

I.1.24. Điện áp vận hành hệ thống điện (Operating voltage in a system)

I.1.25. Điện áp cao nhất (hoặc thấp nhất) của hệ thống (Highest (lowest) voltage of a system)

I.1.26. Điện áp cao nhất đối với thiết bị (Highest voltage for equipment)

I.1.27. Cấp điện áp (Voltage level)

I.1.28. Độ lệch điện áp (Voltage deviation)

I.1.29. Độ sụt điện áp đường dây (Line voltage drop)

I.1.30. Dao động điện áp (Voltage fluctuation)

I.1.31. Quá điện áp (trong hệ thống) (Overvoltage (in a system))

I.1.32. Quá điện áp tạm thời (Temporary overvoltage)

I.1.33. Quá điện áp quá độ (Transient overvoltage)

I.1.34. Dâng điện áp (Voltage surge)

I.1.35. Phục hồi điện áp (Voltage recovery)

I.1.36. Sự không cân bằng điện áp (Voltage unbalance)

I.1.37. Quá điện áp thao tác (Switching overvoltage)

I.1.38. Quá điện áp sét (Lightning overvoltage)

I.1.39. Quá điện áp cộng hưởng (Resonant overvoltage)

I.1.40. Hệ số không cân bằng (Unbalance factor)

I.1.41. Cấp cách điện (Insulation level)

I.1.42. Cách điện ngoài (External insulation)

I.1.43. Cách điện trong (Internal insulation)

I.1.44. Cách điện tự phục hồi (Self-restoring insulation)

I.1.45. Cách điện không tự phục hồi (Non-self-restoring insulation)

I.1.46. Cách điện chính (Main insulation)

I.1.47. Cách điện phụ (Auxiliary insulation)

I.1.48. Cách điện kép (Double insulation)

I.1.49. Phối hợp cách điện (Insulation co-ordination)

I.1.50. Truyền tải điện (Transmission of electricity)

I.1.51. Phân phối điện (Distribution of electricity)

I.1.52. Liên kết hệ thống điện (Interconnection of power systems)

I.1.53. Điểm đấu nối (Connection point)

I.1.54. Sơ đồ hệ thống điện (System diagram)

I.1.55. Sơ đồ vận hành hệ thống điện (System operational diagram)

I.1.56. Quy hoạch hệ thống điện (Power system planning)

I.1.57. Độ ổn định của hệ thống điện (Power system stability)

I.1.58. Độ ổn định của tải (Load stability)

I.1.59. Ổn định tĩnh của hệ thống điện (Steady state stability of a power system)

I.1.60. Ổn định quá độ (ổn định động) của hệ thống điện (Transient stability of a power system)

I.1.61. Ổn định có điều kiện của hệ thống điện (Conditional stability of a power system)

I.1.62. Vận hành đồng bộ hệ thống điện (Synchronous operation of a system)

I.1.63. Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia (National load dispatch center)

I.1.64. Hệ thống SCADA (Supervisory control and data acquisition system)

I.1.65. Tiêu chuẩn vận hành (Operation regulation)

I.1.66. Quản lý nhu cầu hệ thống (System demand control)

I.1.67. Dự báo quản lý hệ thống điện (Management forecast of a system)

I.1.68. Tăng cường hệ thống điện (Reinforcement of a system)

I.1.69. Khoảng cách làm việc tối thiểu (Minimum working distance)

I.1.70. Khoảng trống cách điện tối thiểu (Minimum insulation clearance)

I.1.71. Khởi động lạnh tổ máy nhiệt điện (Cold start-up thermal generating set)

I.1.72. Khởi động nóng tổ máy nhiệt điện (Hot start-up thermal generating set)

I.1.73. Khả năng quá tải (Overload capacity)

I.1.74. Sa thải phụ tải (Load shedding)

I.1.75. Công suất sẵn sàng của một tổ máy (hoặc một nhà máy điện) (Available capacity of a unit (of a power station))

I.1.76. Công suất dự phòng của một hệ thống điện (Reserve power of a system)

I.1.77. Dự phòng nóng (Hot stand-by)

I.1.78. Dự phòng nguội (Cold reserve)

I.1.79. Dự phòng sự cố (Outage reserve)

I.1.80. Dự báo phụ tải (Load forecast)

I.1.81. Dự báo cấu trúc phát điện (Generation mix forecast)

I.1.82. Chế độ xác lập của hệ thống điện (Steady state of a power system)

I.1.83. Chế độ quá độ của hệ thống điện (Transient state of a power system)

I.1.84. Trạng thái cân bằng của lưới điện nhiều pha (Balanced state of a polyphase network)

I.1.85. Trạng thái không cân bằng của một lưới điện nhiều pha (Unbalanced state of a polyphase network)

I.1.86. Độ tin cậy cung cấp điện (Service reliability)

I.1.87. Độ an toàn cung cấp điện (Service security)

I.1.88. Phân phối kinh tế phụ tải (Economic loading schedule)

I.1.89. Sự cân bằng của lưới phân phối (Balancing of a distribution network)

I.1.90. Sự phục hồi tải (Load recovery)

Chỉ dẫn chung về trang bị điện

I.1.91. Trong quy phạm này, một số từ được dùng với nghĩa như sau:

I.1.92. Kết cấu, công dụng, phương pháp lắp đặt, cấp cách điện của vật liệu và thiết bị điện phải phù hợp với điện áp danh định của lưới điện hoặc thiết bị điện, với điều kiện môi trường và với những yêu cầu nêu trong quy phạm này.

I.1.93. Thiết bị điện dùng trong công trình điện phải có đặc tính kỹ thuật phù hợp với điều kiện làm việc của công trình.

I.1.94. Thiết bị đóng cắt điện trong không khí dùng ở vùng cao trên 1.000m so với mực nước biển phải được kiểm tra theo điều kiện đóng cắt điện ở áp suất khí quyển tương ứng.

I.1.95. Thiết bị điện và kết cấu liên quan phải được bảo vệ chống gỉ và ăn mòn bằng lớp mạ, sơn v.v. để chịu được tác động của môi trường.

I.1.96. Việc lựa chọn thiết bị, khí cụ điện và kết cấu liên quan, ngoài các tiêu chuẩn về chức năng còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn về độ ẩm, sương muối, tốc độ gió, nhiệt độ môi trường xung quanh, mức động đất v.v.

I.1.97. Phần xây dựng của công trình (kết cấu nhà và các bộ phận trong nhà, thông gió, cấp thoát nước v.v.) phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng của Nhà nước.

I.1.98. Khi xây dựng công trình điện không có người trực thì không cần làm phòng điều khiển, phòng phụ cho người làm việc, cũng như xưởng sửa chữa.

I.1.99. Việc thiết kế và chọn các phương án cho công trình điện phải dựa trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, áp dụng các sơ đồ đơn giản và tin cậy, trình độ và kinh nghiệm khai thác, ứng dụng kỹ thuật mới, lựa chọn tối ưu nguyên vật liệu.

I.1.100. Trong công trình điện, cần có biện pháp để dễ phân biệt các phần tử trong cùng bộ phận như có sơ đồ, lược đồ bố trí thiết bị, kẻ chữ, đánh số hiệu, sơn màu khác nhau v.v.

I.1.101. Màu sơn thanh dẫn cùng tên ở mọi công trình điện phải giống nhau.

I.1.102. Phải bố trí và sơn thanh dẫn theo các chỉ dẫn dưới đây:

I.1.103. Để công trình điện không gây ảnh hưởng nhiễu và nguy hiểm cho công trình thông tin liên lạc, phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan. Phải có biện pháp chống nhiễu dòng điện công nghiệp cho các hệ thống thông tin và viễn thông.

I.1.104. Trong công trình điện phải có các biện pháp đảm bảo an toàn sau:

I.1.105. Đối với lưới điện đến 1kV, ở những nơi do điều kiện an toàn không thể đấu trực tiếp các thiết bị tiêu thụ điện vào lưới thì phải dùng máy biến áp cách ly hoặc dùng máy biến áp giảm áp có điện áp thứ cấp 42V trở xuống. Khi dùng các loại máy biến áp trên, phải tuân theo các chỉ dẫn dưới đây:

I.1.106. Trong nhà ở, nhà công cộng, cửa hàng v.v. vỏ hoặc tấm che phần mang điện không được có lỗ. Trong gian sản xuất và gian điện được phép dùng vỏ hoặc tấm che có lỗ hoặc kiểu lưới.

I.1.107. Rào ngăn và tấm che phải có kết cấu sao cho chỉ tháo hoặc mở bằng cờ lê hoặc dụng cụ riêng.

I.1.108. Rào ngăn và tấm che phải có đủ độ bền cơ học. Đối với thiết bị trên 1kV, chiều dày của tấm che bằng kim loại không được nhỏ hơn 1mm. Vỏ che dây dẫn nên đưa sâu vào trong máy, thiết bị và dụng cụ điện.

I.1.109. Để tránh tai nạn cho người do dòng điện và hồ quang gây ra, mọi trang bị điện phải có trang bị phòng hộ phù hợp với quy phạm sử dụng, thử nghiệm và quy phạm an toàn điện.

I.1.110. Việc phòng cháy và chữa cháy cho trang bị điện có thiết bị chứa dầu, ngâm trong dầu hoặc tẩm dầu, sơn cách điện v.v. phải thực hiện theo các yêu cầu nêu trong các phần tương ứng của QTĐ và quy định của cơ quan phòng cháy địa phương.

Đấu công trình điện vào hệ thống điện

I.1.111. Khi công trình điện cần đấu vào hệ thống điện, ngoài những thủ tục xây dựng cơ bản đã được quy định còn phải có sự thoả thuận của cơ quan quản lý hệ thống điện, phải tuân theo các văn bản pháp quy hiện hành và những điều kiện kỹ thuật để đấu nối như sau:

I.1.112. Công trình điện và thiết bị điện đã xây lắp xong phải được thử nghiệm, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác theo quy định hiện hành.



Quy Phạm Trang Bị Điện, chương I.1 - Bản pdf